Bai 42-43: Thau kinh hoi tu - Anh cua mot vat tao boi thau kinh phan ki

 Bài 42-43: THẤU KÍNH HỘI TỤ - ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ


KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Thấu kình hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
2. Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
3. Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia ló.
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.
- Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
4. Đối với thấu kính hội tụ:
- Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
- Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
5. Muốn dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính (AB vuông góc với trục chính của thấu kính, A nằm trên trục chính ) chỉ cần dựng ảnh B' của B bằng cách vẽ đường truyền của hai tia sáng đặc biệt, sau đó từ B' hạ vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A' của A.


42-43.1 Đặt một điểm sáng S trước một thấu kính hội tụ và nằm trong khoảng tiêu cực (hình 42-43.1). Dựng ảnh S của điểm S qua thấu kính đã cho. S là ảnh thật hay ảnh ảo?

Đáp án:S là ảnh ảo (hình 43.4)


42-43.2 Hình 42-43.2 cho biết Δ là trục chính của một thấu kính, S là điểm sáng, S là ảnh của S tạo bởi thấu kính đó.
a. S là ảnh thật hay ảnh ảo ?
b. Vì sao em biết thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ ?
Bằng cách vẽ , hãy xác định quang tâm O, hai tiêu điểm F, F của thấu kính đã cho.

Đáp án:
a. S là ảnh thật.
b. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ vì điểm sáng S qua thấu kính cho ảnh thật. Xác định quang tâm O, hai tiêu điểm F và F bằng cách vẽ (hình 43.5)
+ Nối S với Scắt trục chính của thấu kính tại O.
+ Dựng đường thẳng vuông góc với trục chính tại O. Đó là vị trí đặt thấu kính.
+ Từ S dựng tia tới SI song song với trục chính của thấu kính. Nối I với S cắt trục chính tại tiêu điểm F’. Lấy OF = OF.


42-43.3 Trên hình 42-43.3 có vẽ trục chính Δ, quang tâm O, hai tiêu điểm F, F của một thấu kính, hai tia ló 1, 2 cho ảnh S của điểm sáng S.
a. Vì sao em biết thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ ?
b. Bằng cách vẽ hãy xác định điểm sáng S.

Đáp án:
a. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ vì ảnh của điểm sáng đặt trước thấu kính là ảnh thật.
b. Xác định điểm sáng S bằng cách vẽ (hình 43.6)
+ Tia ló 1 đi qua tiêu điểm F, vậy tia tới là tia đi song song với trục chính của thấu kính.
+ Tia ló 2 là tia đi song song với trục chính, vậy tia tới là tia đi qua tiêu điểm của thấu kính.

42-43.4  Hình 42-43.4 cho biết Δ là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng. ABlà ảnh của AB.
a. ABlà ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ?
b. Vì sao em biết thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ ?
c. Bằng cách vẽ, hãy xác định quang tâm O và tiêu điểm F, F của thấu kính trên.

Đáp án:
a. ABlà ảnh ảo vì nó cùng chiều với vật.
b. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ vì AB là ảnh ảo lớn hơn vật.
c. Xác định quang tâm O, hai tiêu điểm F và F bằng cách vẽ (hình 43.7)
+ B là ảnh của điểm B nên ta nối B với B cắt trục chính của thấu kính tại quang tâm O.
+ Từ O dựng đường vuông góc với trục chính, ta có vị trí đặt thấu kính.
+ Từ B dựng tia BI song song với trục chính của thấu kính. Nối IB kéo dài cắt trục chính tại F . Lấy OF = OF.


42-43.5 Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ tiêu cự f như hình 42-43.5. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính một khỏang d=2f.
a. Dựng ảnh ABcủa AB tạo bởi thấu kính đã cho.
b. Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h của ảnh theo h và tính khỏang cách dtừ ảnh đến thấu kính theo d.

Đáp án:
a. Dùng hai trong ba tia sáng đã học để dựng ảnh (hình 43.8)
b. h = h và d = d = 2f.
Read more

Bai 44-45: Thau kinh phan ki - Anh cua mot vat tao boi thau kinh phan ki

 Bài 44-45: THẤU KÍNH PHÂN KÌ - ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ


KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
2. Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì.
3. Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:
- Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
4. Đối với thấu kính phân kì:
- Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
- Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.


44-45.1 Đặt một điểm sáng S nằm trước thấu kính phân kì như hình 44-45.1.

a. Dựng ảnh S của S tạo bởi kính đã cho.
b. S là ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ?
Đáp án: Hình 45.4

S là ảnh ảo vì nó là giao điểm của các tia ló kéo dài.

44-45.2 Hình 44-45.2 vẽ trục chính Δ của một thấu kính, S là một điểm sáng, S là ảnh của S.

a. Hãy cho biết Slà ảnh thật hay ảnh ảo ?
b. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân kì ?
c. Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O, tiêu điểm F, F của thấu kính đã cho.
Đáp án: Hình 45.5

a. S là ảnh ảo, vì nó và S cùng phía so với trục chính.
b. Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì.
c. Bằng cách vẽ, xác định quang tâm O, tiêu điểm F và F (giống cách làm bài 42-43.2)

44-45.3 Trên hình 44-45.3 có vẽ trục chính Δ, quang tâm O, hai tiêu điểm F, F của một thấu kính, hai tia ló 1, 2 của hai tia tới xuất phát từ một điểm sáng S.

a. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân kì ?
b. Bằng cách vẽ hãy xác định ảnh S và điểm sáng S.
Đáp án: Hình 45.6

a. Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì.
b. Bằng cách vẽ:
+ Xác định ảnh S: kéo dài tia ló số 2, cắt đường kéo dài của tia ló 1 tại đâu thì đó là S.
+ Xác định điểm S: vì tia ló  1 kéo dài đi qua tiêu điểm F nên tia tới của nó phải là tia đi song song với trục chính của thấu kính. Tia này cắt tia đi qua quang tâm ở đâu thì đó là điểm sáng S.

44-45.4  Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì tiêu cự f. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F (hình 44-45.4).

a. Dựng ảnh ABcủa AB qua thấu kính đã cho.
b. Vận dụng kiến thức hình học hãy tính độ cao h của ảnh theo h và khỏang cách dtừ ảnh đến thấu kính theo f.
Đáp án: Hình 45.7

a. Dùng hai tia sáng đã học để dựng ảnh tạo bởi thấu kính phân kì.
b. h = h/2; d = d/2 = f/2

Read more

Bai 47: Su tao anh tren phim trong may anh

 Bài 47: SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH


KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Mỗi máy ảnh đều có vật kính, buồng tối.
2. Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.
3. Ảnh trên phim là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.

47.1 Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh bình thường là:
A. ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
B. ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
C. ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
D. ảnh ảo, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Đáp án:C

47.2 Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để được một câu có nội dung đúng.
a. Nếu lấy thấu kính hội tụ có tiêu cự dài 30 cm làm vật kính của máy ảnh thì
b. Nếu buồng tối của máy ảnh không đóng kín thì
c. Nếu máy ảnh không được lắp phim thì
d. Nếu lấy thấu kính phân kì làm vật kính máy ảnh thì
1. không tạo được ảnh trên phim.
2. không ghi lại được hình ảnh muốn chụp.
3. máy ảnh sẽ rất cồng kềnh.
4. phim sẽ bị lộ sáng và hỏng.
Đáp án: a-3; b-4; c-2; d-1

47.3 Dùng máy ảnh để chụp ảnh một vật cao 80 cm, đặt cách máy 2 m. Sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2 cm. Hãy tính khỏang cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh.
Đáp án: Khỏang cách từ phim đến vật kính là: d = d.AB/AB = 200.2/80 = 5 cm

47.4* Dùng máy ảnh mà vật kính có tiêu cự 5 cm để chụp ảnh một người đứng cách máy 3 m.
a. Hãy vẽ ảnh của đỉnh đầu người ấy trên phim (không cần đúng tỉ lệ)
b. Dựa vào hình vẽ, hãy xác định khỏang cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh.  
Đáp án:
a. Vẽ ảnh như hình 47.1.

b. Khoảng cách từ phim đến vật kính:
+ ΔFAB~ ΔFOI nên ta có: FA = FO. AB/OI = f.d/d.
+ Do đó khỏang cách từ phim đến vật kính là:
d = OA=OF + FA = f + f.d/d.
+ Giải phương trình này ta được: d = df/(d-f) = 300.5/(300-5) ≈ 5,08 cm
Vì vậy chỉ yêu cầu HS đo trên hình vẽ rồi tính tỉ lệ, nên chỉ yêu cầu HS đạt được kết quả từ 5 cm đến 5,2 cm.

47.5* Dùng máy ảnh mà vật kính có tiêu cự 5 cm để chụp ảnh một người cao 1,6 m, đứng cách máy 4 m. Biểu diễn người này bằng một đoạn thẳng vuông góc với trục chính. Hãy dựng ảnh của người này trên phim, sau đó tính chiều cao của ảnh.
Đáp án:
+ Dựng ảnh người này như hình 47.1 

+ Chiều cao của ảnh người này trên phim là: h= h.d/d
Từ kết quả bài 47.4*, ta có d/d = f/(d-f). Do đó:
h' = h.f/(d-f) =160.5/(400-5) ≈ 2.03 cm
Vì ta chỉ yêu cầu HS đo trên hình vẽ rồi tính tỉ lệ, nên nếu HS thu được kết quả xấp xỉ 2 cm là được.
Read more

Bai 48: Mat

 Bài 48: MẮT


KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới.
2. Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như phim. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
3. Trong quá trình điều tiết thì thể thủy tinh bị co giãn, phồng lên hoặc dẹp xuống, để cho ảnh hiện lên màng lưới rõ nét.
4. Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn thấy rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn.
5. Điểm gần nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận.

48.1 Câu nào sau đây là đúng ?
A. Mắt hoàn toàn không giống với máy ảnh.
B. Mắt hoàn toàn giống với máy ảnh.
C. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng không tinh vi bằng máy ảnh.
D. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng tinh vi hơn máy ảnh.
Đáp án:D
Giải thích
48.2 Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu so sánh.
a. Thấu kính thường làm bằng thủy tinh,
b. Mỗi thấu kính có tiêu cự không thay đổi được,
c. Các thấu kính có thể có tiêu cự khác nhau,
d. Muốn hứng ảnh thật cho bởi thấu kính, người ta di chuyển màn ảnh sau thấu kính,
1. còn thể thủy tinh chỉ có tiêu cự vào cỡ 2 cm.
2. còn muốn cho ảnh hiện trên màng lưới cố định, mắt phải điều tiết để thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh.
3. còn thể thủy tinh được cấu tạo bởi một chất trong suốt và mềm.
4. còn thể thủy tinh có tiêu cự có thể thay đổi được.
Đáp án: a-3; b-4; c-1; d-2

48.3 Bạn Anh quan sát một cột điện cao 8 m, cách chỗ đứng 25 m. Cho rằng màng lưới của mắt cách thể thủy tinh 2 cm. Hãy tính chiều cao của ảnh cột điện trong mắt.

Đáp án: h = h.d/d = 800.2/2500 = 0,64 cm
Giải thích

48.4* Khỏang cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2 cm, không đổi. Khi nhìn một vật ở rất xa thì mắt không phải điều tiết và tiêu điểm của thể thủy tinh nằm đúng trên màng lưới. Hãy tính độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn một vật cách mắt 50 cm.
Gợi ý:Tính tiêu cự của thể thủy tinh trong hai trạng thái, biết rằng ảnh của vật mà ta nhìn được luôn luôn hiện trên màng lưới. Để tính tiêu cự của thể thủy tinh khi nhìn vật cách mắt 50 cm, hãy sơ bộ dựng ảnh của vật trên màng lưới.
Đáp án: Khi nhìn một vật ở rất xa thì tiêu cự của thể thủy tinh là 2 cm. Ta có:
f = OA1= 2 cm (xem hình 48.3)
Khi nhìn vật ở cách mắt 50 m ta có:
A1B1 /AB = OA1/OA = 2/5000 . Mặt khác, từ kết quả ở C2 trên đây, ta lại có:
OA1/OF1= A1B1 /AB + 1 = 2/5000 + 1 = 1,0004.
Do đó: f1 = OF1 = OA1/1,0004 = 2/1,0004 =1,9992 cm

Vậy độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh là: Δf = f - f1 = 2 – 1,9992 = 0,0008 cm
Read more

Bai 49: Mat can va mat lao

 Bài 49: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận là thấu kính phân kì. Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ các vật ở xa.
2. Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.

49.1 Biết tiêu cự của kính cận bằng khỏang cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào trong số bốn thấu kính dưới đây có thể làm kính cận ?
A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm.
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 5 cm.
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm.
D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40 cm.
Đáp án:D

49.2 Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để được một câu có nội dung đúng.
a. Ông Xuân khi đọc sách cũng như khi đi đường không phải đeo kính,
b. Ông Hạ khi đọc sách thì phải đeo kính, còn khi đi đường không thấy đeo kính,
c. Ông Thu khi đọc sách cũng như khi đi đường đều phải đeo cùng một loại kính,
d. Ông Đông khi đi đường thì thấy đeo kính , còn khi đọc sách lại không đeo kính,
1. kính của ông ấy không phải là kính cận hoặc kính lão mà chỉ có tác dụng che bụi và gió cho mát.
2. ông ấy bị cận thị.
3. mắt ông ấy còn tốt, không có tật.
4. mắt ông ấy là mắt lão.
Đáp án: a-3; b-4; c-2; d-1

49.3 Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự 50 cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được các vật ở xa nhất cách mắt bao nhiêu ?
Đáp án: Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được các vật xa nhất cách mắt 50 cm.

49.4* Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cực 50 cm thì mới nhìn rõ một vật gần nhất cách mắt 25 cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu ?
Gợi ý:Dựa ảnh của vật qua kính rồi tính, biết rằng muốn nhìn rõ vật thì ảnh phải hiện lên ở điểm cực cận của mắt.
Đáp án: Trên hình 49.5, cho rằng OA = 25 cm; OF = 50 cm; OI = AB. Điểm A trùng với điểm Cc .




Ta có: AB/OI =FA/FO = 25/50 = ½ hay AB/AB = ½.
Từ đó ta có: AB/AB= OA/OA = ½ và OA = 20 OA = 50 cm = OF.

Nghĩa là ba điểm F, Avà Cc trùng nhau: OCc= OA = OF = 50 cm. Như vậy điểm cực cận cách mắt 50 cm và khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 50 cm.
Giải thích


49.5 Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 50cm trở ra. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không ?

A. Không mắt tật gì.

B. Mắt tật cận thị.

C. Mắt tật viễn thị.

D. Cả ba câu A, B, C đều sai.

Đáp án: C
Giải thích 
Read more

Bai 50: Kinh lup

 Bài 50: KÍNH LÚP

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
2. Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho một ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.
3. Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát thì thấy ảnh càng to.

50.1 Có thể dùng kính lúp để quan sát vật nào dưới đây ?
A. Một ngôi sao.                               B. Một con vi trùng.
C. Một con kiến.                               D. Một bức tranh phong cảnh.
Đáp án:C
Giải thích


50.2 Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp ?
A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm.
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm.
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm.
D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm.
Đáp án: C
Giải thích
50.3 Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta nhìn thấy ảnh của vật hay nhìn trực tiếp thấy vật ? Có thể làm thí nghiệm đơn giản nào để để chứng minh câu trả lời của em là đúng ?
Đáp án: Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta nhìn thấy ảnh của vật. Để kiểm tra câu trả lời này ta hãy dùng kính lúp để quan sát một chiếc bút chì sao cho một phần của bút chì được nhìn qua kính, phần còn lại nằm ngoài kính . Ta sẽ thấy phần nhìn qua kính lớn hơn, còn phần nằm ngoài kính nhỏ hơn. Như vậy, rõ ràng là ta nhìn thấy ảnh của bút chì qua kính.

50.4 Dùng kính lúp có số bội giác 2x và kính lúp có số bội giác 3x để quan sát cùng một vật và với cùng điều kiện thì trong trường hợp nào ta sẽ thấy ảnh lớn hơn ? Trong hai kính đó, kính nào có tiêu cự dài hơn ?
Đáp án: Dùng kính lúp có số bội giác 3x ta sẽ thấy ảnh lớn hơn khi dùng kính lúp có số bội giác 2x khi quan sát cùng một vật trong cùng một điều kiện quan sát. Kính lúp 2x có tiêu cự dài hơn kính 3x.

50.5 Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt cách kính 8 cm.
a. Dựng ảnh của vật qua kính, không cần đúng tỉ lệ.
b. Ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo ?
c. Ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần ?
Gợi ý: Dựa vào hình vẽ để tính.
Đáp án:
a. Dựng ảnh như hình 50.3

b. Ảnh này là ảnh ảo
c. Hai tam giác OAB và OAB đồng dạng với nhau nên: AB/AB = OA/OA = OA/8 (1)
Hai tam giác FOI và FAB đồng dạng với nhau nên:
AB/OI = FA/FO = (10 + OA)/10 = 1 + OA/10.
Vì OI = AB ta có: 1 + OA/10 = AB/AB = OA /8.
Từ đó suuy ra: OA= 40 cm. Thay trở lại (1) ta được: AB/AB = OA/8 = 40/8 = 5
Hay AB= 5 AB. Vậy ảnh lớn gấp 5 lần vật.

Read more

Bai 51: Bài tập quang hình học

 Bài 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC

51.1 Một người nhìn vào bể nước theo phương IM (hình 51.1) thì thấy ảnh của một điểm O trên đáy bể. Điểm O có thể nằm ở đâu ?

A. Trên đoạn AN.                                       B. Trên đoạn NH.
C. Tại điểm N.                                            D. Tại điểm H.

Đáp án:B  
Giải thích

51.2 Quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp ta sẽ thấy:
A. một ảnh cùng chiều, nhỏ hơn vật.
B. một ảnh cùng chiều, lớn hơn vật.
C. một ảnh ngược chiều, nhỏ hơn vật.
D. một ảnh ngược chiều, lớn hơn vật.
Đáp án: B

51.3 Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần thích hợp 1, 2, 3, 4 để được câu có nội dung đúng.
a. Vật kính máy ảnh là một
b. Kính cận là một
c. Thể thủy tinh là một
d. Kính lúp là một
1. thấu kính hội tụ có tiêu cự có thể thay đổi được.
2. thấu kính hội tụ, dùng để tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật.
3. thấu kính hội tụ bằng thủy tinh, dùng để tạo ra một ảnh thật, nhỏ hơn vật.
4. thấu kính phân kì.
Đáp án: a-3; b-4; c-1; d-2

51.4 Đặt một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ, cao 2 cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 5 cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm.
a. Dựng ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ.
b. Ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo ?
c. Ảnh nằm cách thấu kính bao nhiêu xentimet ? Ảnh cao bao nhiêu xentimet ?
Đáp án:
a. Dựng ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ như hình 51.3

b. Ảnh ảo.
c. Ảnh cách thấu kính 10 cm và cao 4 cm.

51.5 Một người quan sát các vật qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 10 cm thì thấy ảnh của mọi vật xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khỏang 50 cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì.
Đáp án: Vì ảnh của tất cả các vật nằm trước thấu kính phân kì đều là ảnh ảo nằm trong khỏang từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính, nên tiêu cự của thấu kính phân kì này là 50 cm – 10 cm = 40 cm.
Read more